Tôn (tole) là gì?
Tôn tên tiếng Anh là Tole, trong tiếng Pháp còn gọi là Tôle ondulée, là vật liệu làm bằng thép tấm cán mỏng, được phủ trên bề mặt lớp kẽm bằng phương pháp nhúng nóng. Tôn có ưu điểm là nhẹ, dễ dàng vận chuyển, thi công, bảo trì khả năng chống rỉ và độ bền cao.
Hiện nay trên thị trường hiện có rất nhiều loại tôn, đa dạng mẫu mã xuất xứ để chúng ta tha hồ lựa chọn. Hôm nay THẾ GIỚI THÉP xin giới thiệu đến các quý khách hàng top 5 loại tôn lợp thường được sử dụng phổ biến, để có thể dễ dàng lựa chọn loại tôn thích hợp với ngôi nhà của mình nhé !
Các loại tôn lợp được sử dụng phổ biến
1. Tôn lạnh
Tôn lạnh (hay còn gọi là tôn nhôm mạ kẽm), sản xuất từ thép cán nguội đã được tẩy rỉ và phủ dầu, được cho qua dây chuyền mạ lạnh với các công đoạn tẩy rửa sạch bề mặt, tẩy rỉ lần nữa rồi ủ trong lò NOF để làm thay đổi cơ tính lá thép.
Sau đó được trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm với tỷ lệ là: 55% nhôm (Al), 1.5% silicon (Si), 43.5% kẽm (Zn). theo nguyên lý mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió và cuối cùng được phủ một lớp bảo vệ bề mặt chống ôxy hóa (như antifinger, dầu, crom…).
Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra lớn màng ngăn cách cơ học chống lại tác động môi trường. Do các tấm tôn thường được để ngoài môi trường tự nhiên vì có thành phần kẽm bảo vệ lớp thép nền tránh bị oxy hóa và ăn mòn rất tốt.
Ưu điểm tôn lạnh:
- Tôn lạnh có khả năng hạn chế hấp thu nhiệt lượng và phản xạ nhiệt từ ánh sáng mặt trời: sử dụng tôn lạnh để lợp mái hay làm vách ngăn giúp giảm nhiệt độ, giữ được sự mát mẻ cho ngôi nhà( đây chính là lý do ta hay gọi là tôn lạnh).
- Khả năng chống ăn mòn cao: Tôn lạnh được phủ lớp mạ nhôm kẽm nên chống ố, oxy hóa hiệu quả cao. Bề mặt tôn giữ được độ sáng, giảm bong tróc, trầy xước lớp mạ trong quá trình dập, cán.
- Độ bền cao: Tôn lạnh có độ bền gấp 4 lần so với tôn kẽm thông thường.
Ứng dụng tôn lạnh:
Tôn lạnh sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật nên nó thường được sử dụng nhiều trong các ngành xây dựng công nghiệp và xây dựng dân dụng. Tôn lạnh thường được vận dụng làm:
- Tấm lợp mái nhà, mái hiên che nắng/mưa, làm ván trần, vách ngăn, cửa cuốn..
- Dùng làm vỏ bọc các thiết bị điện…
- Làm la phông trần nhà, trang trí nội thất
- Và còn nhiều ứng dụng khác trong cuộc sống
2. Tôn kẽm
Tôn kẽm (galvanized – GI) hay còn được gọi là tôn mạ kẽm, là thép cán nguội được phủ lớp mạ kẽm bên ngoài qua quá trình nhúng nóng. Tùy thuộc vào nhu cầu sử lớp kẽm được phủ trên bề mặt có độ dày khác nhau.
Ưu điểm tôn kẽm:
- Tôn được phủ lớp kẽm nên có khả năng chống ăn mòn cao, độ bền cao
- Chi phí phủ lớp mạ kẽm rẻ hơn nhiều so với phủ lớp bảo vệ khác nên giá thành tôn kẽm thấp, phù hợp với người tiêu dùng.
- Bề mặt tôn nhẵn bóng, tính thẩm mỹ cao, phù hợp cho các ứng dụng khác nhau.
- Trọng lượng tôn kẽm khá nhẹ, dễ vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ, tái sử dụng.
- Dễ dàng sửa chữa, tháo dỡ và tái sử dụng.
Ứng dụng tôn kẽm:
Tôn kẽm có nhiều kích thước, độ dày khác nhau, được ứng dụng nhiều trong xây dựng và đời sống.
- Tôn kẽm thường được ứng dụng cho việc chế tạo vách ngăn, tấm chắn, cửa kéo, cửa cuốn…
- Chi tiết phụ tùng xe: xe máy, ô tô….
- Làm biển hiệu quảng cáo
- Tôn kẽm còn được ứng dụng trong ngành điện tử như: chế tạo vỏ tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm điện máy vi tính, hệ thống thông gió….
3. Tôn lợp giả ngói – tôn sóng ngói.
Tôn lợp giả ngói hay còn gọi là tôn sóng ngói, là tôn có kích thước nhỏ, kiểu dáng và màu sắc như ngói thật. Sử dụng tôn giả ngói tạo ra sự sang trọng và tính thẩm mỹ cao và làm giảm tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với mái sử dụng gạch ngói thông thường.Tôn mái ngói được cấu tạo gồm 3 lớp: lớp tôn mặt trên, lớp cách nhiệt PU, lớp nhựa PP/PVC.
Block "footer-blog-details" not found